Mái nhà 10a2

Sáng mãi tình bạn!
 
Trang ChínhTrang Chính  Photoshop OnlinePhotoshop Online  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tốXem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down
Wed Nov 23 2011, 17:28
Status:
Rõ ràng là trên đời này không có gì là rõ ràng cả!!!
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat18
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat10Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat12Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat13
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat15douttan_h9Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat17
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat19Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat21Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat22
I’m - douttan_h9
[Hội Trưởng Hội Chém Gió Quốc Tế]

Hội Trưởng Hội Chém Gió Quốc Tế
Giới tính : Nam Sinh Nhật : 19/09/1996
Tuổi : 27
Đến từ : Núi Đèo
Posts : 102
Points : -2147474428
Thanked : 5
Ngày Tham Gia : 20/10/2011
Status : Rõ ràng là trên đời này không có gì là rõ ràng cả!!!
Profile douttan_h9
Giới tính : Nam
Sinh Nhật : 19/09/1996
Tuổi : 27
Đến từ : Núi Đèo
Posts : 102
Points : -2147474428
Thanked : 5
Ngày Tham Gia : 20/10/2011
Status : Rõ ràng là trên đời này không có gì là rõ ràng cả!!!

Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Vide10

Bài gửiTiêu đề: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Tiêu đề: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Khi
1 đứa trẻ sinh ra, điều đầu tiên mà người ta làm cho nó là đặt tên. Mỗi
một nguyên tố Hóa học được phát hiện cũng cần được đặt tên cho nó. Bạn
có biết nguồn gốc tên gọi của các nguyên tố và kí hiệu của chúng không?

Tên
của các nguyên tố Hóa học có nhiều nguồn gốc khác nhau. Đôi khi những
cái tên đến từ sự mô tả tính chất của nguyên tố, đôi khi những cái tên
là nơi các nguyên tố được phát hiện, và đôi khi là tên của các nhà khoa
học nổi tiếng…




Nguồn gốc tên gọi của các nguyên tố
Tiếng Latinh, Hy lạp, tiếng Đức mô tả tính chất nguyên tố Latin
Gold Lead

Aurum Plumbum

(chiếu sáng) (nặng)

Hy lạp
Chlorine (xanh lá cây sáng)

Iodine (Tím)

Bromine (Mùi hôi thối)

Nơi tìm ra các nguyên tốAmericium → America (Am) Germanium → Germany (Ge)
Californium → California (Cf) Polonium → Poland (Po)

Francium → France (Fr)

[You must be registered and logged in to see this image.]

Các nhà khoa học nổi tiếng












[You must be registered and logged in to see this image.]
[You must be registered and logged in to see this image.][You must be registered and logged in to see this image.]
Albert Einstein

Einsteinium (Es)

Alfred Nobel

Nobelium (No)

Marie Curie

Curium (Cm)

Theo màu sắc của quang phổXesi (Cs) – tiếng La Mã cổ “xezium”: màu đỏ thẫm
Rubidi (Rb) – tiếng La Tinh “Rubidus”: màu đỏ thẫm

Indi (Indium) – có màu thuốc nhuộm Indigô (chàm)

Xuất xứ từ các khoángZirconi (Zr) – gọi tên theo khoáng Zircon, Zirconi Octo silicat ZrSiO4
Berili (Be) – khoáng berin có thành phần Be3Al3(Si6O8)- một dạng thù hình quý của Berin (Ngọc bích).

Theo tên gọi các vì saoSelen (Selenium) – mặt trăng (Selene)
Heli (Helium) – mặt trời (helios)

Neptuni (Neptunium) – sao Hải Dương (Neptune)

Theo thần thoại Hy LạpPrometi (Promethium) – lấy tên từ vị thần Promethé đã vì loài người mà lấy trộm lửa trong thần thoại Hy Lạp.
Vanadi (Vanadium) các muối vanadi có màu sắc diễm lệ lấy tên của nữ thần sắc đẹp



Dưới đây là nguồn gốc và kí hiệu hóa học của 98 nguyên tố

1. Actini (Ac) 89, 1899, từ tiếng Hy Lạp “aktis” nghĩa là “tia” do nguyên tố này phát ra tia phóng xạ.

2. Argon (Ar) 18, 1894, khí, từ tiếng Hy Lạp “argon” nghĩa là “lười biếng” hoặc “không hoạt động”.

3. Americi (Am) 95,1944, tên gọi để kỷ niệm America(Mỹ) là nơi đã khám phá ra (bằng con đường nhân tạo) lần đầu tiên.

4. Antimon (Sb) 51, thời trung cổ, ký hiệu bắt nguồn từ tiếng La tinh cổ “Stibium” tức chất rắn.

5. Asen
(As) 33, thời trung cổ, từ tiếng Hy Lạp “asesenikon” nghĩa là “màu
sáng“. Người Hy Lạp thời xưa đã dùng các hợp chất của asen làm chất màu
(asentrisunfua).

6. Astat (At) 85, 1940, từ tiếng Hy Lạp “astatos” nghĩa là không bền vững.

7. Azot (N) 7, 1772,khí, từ tiếng Pháp “Nitrogene” nghĩa là chất sinh ra nitrat,chẳng hạn như natri nitrat hoặc kali nitrat.

8. Bạc (Ag) 47, thời tiền sử, ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi cổ xưa của bạc là “argentium”.

9. Bari (Ba) 56, 1808, từ tên gọi của quặng barit, hoặc là xỉ quặng có chứa Bari, theo tiếng Hy Lạp, ”barys” nghĩa là “nặng”.

10. Beckoli (Bk) 97, 1949, tên gọi thành phố Beckoli bang California ở Mỹ, kỷ niệm nơi đã tổng hợp ra nó lần đầu tiên.

11. Berili (Be) 4, 1797, lần đầu tiên được khám phá ra từ khoáng vật Berili.

12. Bo (B) 5, 1808, từ tên gọi một hợp chất của nó là Boras.

13. Brom (Br) 35, 1825, lỏng, từ tiếng Hy Lạp “Bromos” nghĩa là “mùi hôi”.

14. Cacbon (C) 6, thời tiền sử, ký hiệu bắt đầu từ tiếng La tinh “carbo” nghĩa là than.

15. Cadimi (Cd) 48, 1817,tên gọi của một loại quặng bằng tiếng La tinh cổ, nó được khám phá ra lần đầu tiên từ quặng này .

16.
Califoni (Cf) 98, 1950,tên gọi của bang California (Mỹ) là nơi có trường
đại học tổng hợp đã chế tạo ra nguyên tố này lần đầu tiên.

17 .Canxi (Ca) 20, 1808, từ tiếng La tinh “Calcis” nghĩa là vôi hoặc canxi oxit.

18. Chì (Pb) 82, thời tiền sử, ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi bằng tiếng La tinh của chì là “plumbum”.

19. Clo (Cl) 17, 1774, từ tiếng Hy Lạp “chloros” nghĩa là xanh lá cây sáng. Clo ở thể khí có màu vàng lục.

20. Coban (Co) 27, 1737, từ tiếng Đức “kobold” tên gọi một vị thần cản trở việc luyện sắt.

21. Crom (Cr) 24, 1797,từ tiếng Hy Lạp “chroma” nghĩa là hoa .Nó được dùng làm chất màu .

22. Curium (Cm) 96, 1944,đặt tên để kỷ niệm hai vợ chồng nhà bác học Mari và Pie Curi.

23. Dypoxi (Dy) 66, 1886,từ tiếng Hy Lạp “dysprositos” nghĩa là “ít ỏi,thiếu”.

24.
Đồng (Cu) 29, thời tiền sử,từ tiếng La tinh “Cuprum” hoặc “Cuprus” – tên
gọi của đảo Síp, nơi cung cấp đồng cho nhân dân cổ xưa.

25. Esteni (Es) 99, 1952, tên gọi để kỷ niệm Anbec Anhstanh, nhà vật lý học vĩ đại.

26. Eribi (Er) 69, 1843, tên gọi để kỷ niệm một nơi thuộc vùng Ytecbi ở Thụy Điển, nơi đã phát hiện ra nhiều quặng đất hiếm .

27. Europi (Eu) 63, 1901, xuất xứ từ Châu Âu(Eurpie).

28.Fecmi (Fm) 100, 1953,tên gọi để kỷ niệm Enriko Fecmi,nhà vật lý học vĩ đại.

29. Flo
(F) 9, 1886,khí,từ tiếng La tinh “fluo” nghĩa là “chảy” xỉ lò quặng(một
hợp chất phức tạp của Flo thường được dùng làm chất trợ dung).

30. Franxi (Fr) 87, 1939,tên gọi để kỷ niệm nước Pháp.

31. Gadolini (Gd) 64, 1986,tên gọi của nhà hóa học người Phần Lan là Iogana Gagolina đã nghiên cứu các đất hiếm.

32. Gali (Ga) 31, 1875,tên gọi để kỷ niệm nước Pháp, do chữ “Gallia”,tên gọi cổ xưa của nước Pháp .

33. Gecmani (Ge) 32, 1886,tên gọi để kỷ niệm nước Đức (Germanie).

34. Hafini (Hf) 72, 1923,từ chữ “Hafnia” – tên gọi của thủ đô Đan Mạch (Cô-Pen-Ha-Gen) theo tiếng La tinh.

35.
Heli (He) 2, 1868,khí,từ tiếng Hy Lạp “helios” nghĩa là Mặt trời bởi vì
nó được phát hiện lần đầu tiên trong quang phổ Mặt trời.

36. Hydro (H) 1, 1766,từ tiếng Pháp “hydrogene” nghĩa là sinh ra nước .Nước được tạo ra khi hydro bị đốt cháy.

37. Honmi (Ho) 67, 1897,từ chữ “Holmia” tên gọi La tinh của thủ đô Thụy Điển là Stockhom.

38. Indi (In) 49, 1863,từ tiếng La tinh “Indicum” vì nó được phát hiện bằng quang phổ .Quang phổ của nó có màu chàm (indi).

39. Iot (I) 53, 1811,từ tiếng La tinh “Iodes” nghĩa là tím.

40. Iridi (Ir) 77, 1804,từ tiếng Hy Lạp “iridis” nghĩa là cầu vồng bởi vì một số dung dịch của nó có sắc cầu vồng.

41. Kali (K) 19, 1807,từ tiếng Ả Rập “alcali” nghĩa là tro của cây cỏ.

42. Kẽm (Zn) 30, thế kỷ XVII, tên goị từ tiếng Đức “Zink”.

43. Kripton (Kr) 36, 1898,khí, từ tiếng Hy Lạp “krystos” nghĩa là “ẩn náu”.

44. Lantan (La) 57, 1839,từ tiếng Hy Lạp “lanthanein” nghĩa là nằm ẩn náu.

45. Liti (Li) 3, 1817,từ tiếng Hy Lạp “lithos” nghĩa là đá .

46. Lutexi (Lu) 71, 1907,từ chữ “Luteria”, tên gọi cổ xưa của Pari.

47. Lưu huỳnh (S) 15, thời tiền sử,ký hiệu xuất xứ từ tiếng La tinh “sulfur”.

48.
Magiê (Mg) 12, 1808, từ tên “Magnesia lithos” nghĩa là đá manhe. Đó là
một khoáng vật màu trắng, lần đầu tiên tìm thấy ở vùng Macnhedia thời cổ
Hy Lạp.

49. Mangan (Mn) 25, 1774, từ tiếng Italia “Manganese”, một biến dạng của tiếng La tinh “Magnesius” tức là Magiê.

50. Mendelevi(Md), 101, 1955, tên gọi để kỉ niệm Đimitri Ivanovitch Mendeleev – Nhà hoá học vĩ đại người Nga

51.
Molipden(Mo) 42, 1781, từ tiếng Hy Lạp “molybdos” nghĩa là “chì”,
molipden được phát hiện lần đầu tiên từ quặng chì, trước kia người ta
cho đó là quặng chì.

52. Natri(Na), 11, 1807, theo tiếng Ả Rập, “Natrum” nghĩa là muối tự nhiên.

53.
Neodim (Nd), 60, 1885, từ tiếng Hy Lạp “neos” nghĩa là “mới” và
“didymos” nghĩa là “sinh đôi”, neodim và prazeodim đã phân lập được từ
một chất có tên gọi là “diodim” và được xem là một nguyên tố giống như
Lantan.

54. Neon(Ne), 10, 1898, từ tiếng Hy Lạp “neos” nghĩa là “mới”.

55. Neptuni(Np), 93, 1940, tên gọi để kỉ niệm sao Hải Vương (Neptum).

56. Nhôm(Al), 13, 1825, từ tiếng la tinh “alumen” , “aluminis” nghĩa là sinh ra phèn.

57. Niken(Ni), 28, 1751, từ tiếng Đức “Kupfernicket” nghĩa là loại “đồng ma quái”.

58. Niobi(Nb), 41, 1801, tên gọi để kỉ niệm Niobi, con gái của Tantan (trong truyện thần thoại Hy Lạp )

59. Ossimi(Os), 76, 1804, từ tiếng Hy Lạp “osme” nghĩa là “có mùi”.

60. Oxy(O), 8, 1771 từ tiếng Pháp “oxygéné” nghĩa là “sinh ra axit”. Oxy là một hợp phần của axit.

61. Paladi(Pd), 46, 1803, tên gọi để kỉ niệm hành tinh nhỏ Pallas phát hiện năm 1801.

62. Phốt Pho(P), 15, 1669, từ tiếng Hy Lạp “phosphoros” nghĩa là “chất mang ánh sáng”.

63. Platin(Pt), 78, thế kỉ XVI, từ tiếng Tây Ban Nha, “platina” nghĩa là “bạc”.

64. Pluton(Pu), 94, 1940, từ tên gọi của sao Diêm Vương là Pluton.

65. Poloni(Po), 84, 1898, do vợ chồng Curie phát minh ra và lấy tên của quê hương bà Marie Curie ở Ba Lan (Polone) làm kỉ niệm.

66.
Prazeodim(Pr), 59, 1885, từ tiếng Hy Lạp “prasios” nghĩa là “xanh lá
cây” và “didymos” nghĩa là “sinh đôi”. Những muối của nó có màu xanh lá
cây và dễ bị nhầm lẫn với các muối của Neodim.

67. Prometi(Pm), 61, 1945, tên gọi để kỉ niệm thần Prometi, vị thần Hy Lạp đã đánh cắp lửa của trời để tặng loài người.

68.
Protactini(Pa), 91, 1917, tiếp đầu ngữ “proto” nghĩa là “thứ nhất”, tức
là “Actini thứ nhất”.Khi bị phân rã, Protactini chuyển thành Actini.

69. Radi(Ra), 88, 1898, từ tiếng La tinh “radius” nghĩa là “tia”. Radi phát ra các tia phóng xạ.

70. Reni(Re), 75, 1925, tên gọi để kỉ niệm sông Ranh ở châu Âu, theo tiếng La tinh là Rhenus.

71.
Radon(Rn), 86, 1900, tên gọi được xuất xứ từ nguyên tố Radi, thêm vĩ ngữ
“-on” để chỉ tất cả các khí trơ (trừ Heli). Radon là sản phẩm phân rã
của Radi và bản thân Radon cũng là chất phóng xạ.

72. Rodi(Rh),45,1803,từ tiếng Hy Lạp “Rhodon” nghĩa là “hồng”. Một số muối của nó có màu hồng.

73.
Rubidi(Rb), 37, 1861, theo tiếng La tinh “Rubidus” nghĩa là “đỏ”. Nguyên
tố này được phát minh bởi kính quang phổ và trong quang phổ của nó có
những vạch màu đỏ.

74. Ruteni(Ru), 44, 1844, tên gọi để kỉ niệm nước Nga, theo tiếng La tinh “Ruthenia” nghĩa là nước Nga.

75.
Samari(Sm), 62, 1879, phát hiện lần đầu tiên từ quặng Samackit. Tên gọi
của quặng này lấy từ tên của một kĩ sư mỏ người Nga là Samacxoki.

76. Sắt(Fe), 26, thời tiền sử, từ tên gọi cổ xưa của sắt là “Ferrum”.

77. Scandi(Sc), 21, 1879, tên gọi để kỉ niệm bán đảo Scanđina thuộc Bắc Âu.

78.
Selen(Se), 34, 1818, “Selene” theo tiếng Hy Lạp nghĩa là “mặt trăng”, vì
nó giống Telu, còn Telu là tên gọi để kỉ niệm Trái đất.

79. Silic(Si), 14, 1824, từ tiếng La tinh “Silics” nghĩa là “cát”.

80. Stronti(Sr), 38, 1808, từ tên gọi của khoáng vật Strontianit(Strontian là tên một địa phương ở Scot).

81.
Tali(Tl), 81, 1861, tiếng Hy Lạp “Thallos” nghĩa là “chơi trội”, có tên
gọi này là do trong phổ của nó có một vạch xanh lá cây rõ.

82.
Tantan(Ta), 73, 1802, tên gọi từ thần thoại Hy Lạp, Tantan là con trai
của Giepxa, cha của Niobay, bị hành hình bằng cách phải quì dưới
nước.Khi Tantan khát, muốn uống nước không được vì mức nước lại bị giảm
đi.

83.
Tecnecxi(Tc), 43, 1937, từ tiếng Hy Lạp “technetos” có nghĩa là “nhân
tạo”. Nó là nguyên tố đầu tiên thu được bằng con đường nhân tạo.

84. Tecbi(Tb), 65, 1843, đặt tên để kỷ niệm vùng Ytecbi, Thụy Điển.

85. Telu(Te), 52, 1783, từ tiếng La tinh “telluris” nghĩa là Quả Đất.

86. Thiếc(Sn), 50, thời tiền sử, không rõ nguồn gốc.

87. Thori(Th), 90, 1828, lần đầu tiên phát hiện từ quặng Toris.

88.
Thủy ngân(Hg), 80, thời tiền sử, tên gọi “hydrargyrum” nghĩa là “nước
bạc” xuất xứ từ tiếng Hy Lạp, “Hydos” nghĩa là “nước” và “arguros” nghĩa
là “bạc”.

89. Titan(Ti), 22, 1791, để kỉ niệm các vị thần khổng lồ trong thần thoại Hy Lạp.

90. Tuli(Tu), 69, 1879, từ chữ “thule” tên gọi cổ xưa của miền Bắc bán đảo Scanđinavi.

91.
Urani(U), 92, 1789, theo tiếng Hy Lạp “uranos” nghĩa là “trời”, đặt tên
để kỉ niệm sao Thiên Vương “Uran” phát hiện năm 1782.

92. Vanađi(V), 23, 1801, để ngưỡng mộ tình yêu và sắc đẹp của một vị thần ở Scanđinavi cổ xưa tên là Vanadis.

93.Vàng(Au), 79, thời tiền sử, ký hiệu lấy từ tên gọi cổ xưa của vàng là “Autrum”.

94. Xenon(Xe), 54, 1895, từ tiếng Hy Lạp “xenos” nghía là “lạ”,”không quen biết”.

95.
Xesi(Cs), 55, 1860, từ tiếng La tinh “Caesies” nghía là “xanh da trời”.
Xesi và Rubidi là những nguyên tố đầu tiên được Rôbớc Bunzen và Cruttap
Kiếcxốp phát minh bằng các vạch quang phổ của chúng. Xesi được nhận biết
bằng các vạch màu xanh da trời trong phổ của nó.

96. Xeri(Ce), 58, 1803, tên gọi để kỉ niệm hành tinh nhỏ là “Ceres” được khám phá năm 1801.

97. Ytecbi(Yb), 70, 1878, để kỉ niệm vùng Ytecbi, tên một địa phương của Thụy Điển, là nơi đã phát hiện ra nhiều quặng Đất hiếm.

98. Ziriconi(Zr), 40, 1789, tên gọi từ khoáng vật Zieckon từ đó lần đầu tiên phát hiện ra nó.





* Kí hiệu nguyên tố hóa học

Chúng
ta thường sử dụng chữ viết tắt để đơn giản hóa chữ viết. Ví dụ: chúng ta
viết tắt chữ ptpư thay cho “phương trình phản ứng” hoặc chúng ta thường
viết tắt USA thay cho United State of America. Tương tự như vậy các nhà
hóa học đã phát minh ra một tập hợp các chữ viết tắt hoặc kí hiệu hóa
học cho các nguyên tố hóa học những kí hiệu này bao gồm chữ cái đầu tiên
hay 2 chữ đầu tiên của tên nguyên tố, chữ cái đầu tiên luôn viết hoa
còn chữ thứ 2 thì không.

Ví dụ:

Fluorine F Neon Ne Carbon C

Oxygen O Silicon Si

Tuy nhiên, một vài trường hợp chữ cái thứ 2 trong kí hiệu không phải là chữ cái thứ 2 của tên nguyên tố.

Ví dụ:

Zinc Zn Cadimium Cd

Chlorine Cl Platinum Pt

Kí hiệu của những nguyên tố khác dựa trên cơ sở tiếng la tinh hoặc Hy Lạp

Tên hiện tạiTên gốcKí hiệu
GoldAurumAu
LeadPlumbumPb
SodiumNatriumNa
IronFerrumFe
Bạn cũng có thể xem cách biểu diễn kí hiệu hóa học ở bảng dưới đây

Nguyên tốKí hiệu
Nguyên tốKí hiệu
AlumiumAl
LithiumLi
ArsenicAs
Mercury (Hydrargyum)Hg
BariumBa
NeonNe
BoronB
NitrogenN
BromineBr
OxygenO
CalciumCa
PlatinumPt
CarbonC
Potassium (Kalium)K
ChromiumCr
SiliconSi
CobaltCo
Silver (Argentium)Ag
Gold (Aurum)Au
Sodium (Natrium)Na
Lead (Plumbum)Pb
SulfurS

Tài Sản của douttan_h9
Chữ kí của douttan_h9

Wed Nov 23 2011, 21:06
Status:
I never gone with the wind!~!~!~
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat18
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat10Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat12Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat13
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat15sherryannieNguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat17
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat19Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat21Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat22
I’m - sherryannie
[Học sinh THCS Chém Gió]

Học sinh THCS Chém Gió
Tên : Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Sherry)
Giới tính : Nữ Sinh Nhật : 19/03/1996
Tuổi : 28
Đến từ : Núi Đèo
Posts : 164
Points : 9447
Thanked : 7
Ngày Tham Gia : 01/11/2011
Status : I never gone with the wind!~!~!~
Profile sherryannie
Tên : Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Sherry)
Giới tính : Nữ
Sinh Nhật : 19/03/1996
Tuổi : 28
Đến từ : Núi Đèo
Posts : 164
Points : 9447
Thanked : 7
Ngày Tham Gia : 01/11/2011
Status : I never gone with the wind!~!~!~

Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Vide10

Bài gửiTiêu đề: Re: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố
https://facebook.com/sherry.barbie

Tiêu đề: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Đúng là siêu sao Hóa học Laughing Thế đã thuộc cái bảng này chưa?

Tài Sản của sherryannie
Chữ kí của sherryannie

Wed Nov 23 2011, 21:26
Status:
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat18
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat10Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat12Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat13
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat15avatarNguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat17
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat19Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat21Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat22
I’m - Khách vi
[Khách viếng thăm]

Profile Khách vi

Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Vide10

Bài gửiTiêu đề: Re: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Tiêu đề: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

đến khi thuộc bảng này thì chắc nó lên hàm giáo sư rồi cũng nên

Tài Sản của Khách vi
Chữ kí của Khách vi

Status:
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat18
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat10Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat12Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat13
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat15Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat17
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat19Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat21Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Bgavat22
I’m - Sponsored content
[]

Profile Sponsored content

Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Vide10

Bài gửiTiêu đề: Re: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Tiêu đề: Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Tài Sản của Sponsored content
Chữ kí của Sponsored content


Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
* Không dùng những ngôn từ thiếu lịch sự.
* Bài viết sưu tầm nên ghi rõ nguồn.
* Tránh spam nhảm không liên quan đến chủ đề.

Yêu cầu viết tiếng Việt có dấu.


Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Mái nhà 10a2 :: Chia sẻ kinh nghiệm :: Kinh Nghiệm :: Kiến thưc cần biết-